Vay Tín Chấp
Vay tiền mặt đối với KH mới
Lãi xuất: 39%/năm
Vay tối đa: 100.000.000
Thu nhập tối thiểu: Không áp dụng
Hình thức vay: Vay theo lương, vay theo giấy tờ xe
Tư Vấn Gói Vay NàyVay tiền mặt HD SAISON
Lãi xuất: 17%/năm
Vay tối đa: 100.000.000
Thu nhập tối thiểu: 3.000.000
Hình thức vay: Vay theo lương, vay theo hóa đơn điện nước
Tư Vấn Gói Vay NàyVay mua xe máy trả góp
Lãi xuất: 12%/năm
Vay tối đa: 90% giá trị xe
Thu nhập tối thiểu: Không yêu cầu
Hình thức vay: Vay theo lương, vay theo hóa đơn điện nước
Tư Vấn Gói Vay NàyVay tiêu dùng cá nhân
Lãi xuất: 10%/năm
Vay tối đa: 300.000.000
Thu nhập tối thiểu: Có chứng minh thu nhập
Hình thức vay: Vay theo lương
Tư Vấn Gói Vay NàyVay tiêu dùng tín chấp
Lãi xuất: 16%/năm
Vay tối đa: 600.000.000
Thu nhập tối thiểu: 7.000.000
Hình thức vay: Vay theo lương
Tư Vấn Gói Vay NàyVay tiền mặt
Lãi xuất: 21%/năm
Vay tối đa: 70.000.000
Thu nhập tối thiểu: 3.000.000
Hình thức vay: Vay theo lương, vay theo hợp đồng bảo hiểm, vay theo giấy tờ xe, vay theo hóa đơn điện nước
Tư Vấn Gói Vay NàyVay mua xe máy trả góp
Lãi xuất: 0%/năm
Vay tối đa: 80.000.000
Thu nhập tối thiểu: Không áp dụng
Hình thức vay: Vay theo lương
Tư Vấn Gói Vay NàyVay tiêu dùng không có tài sản bảo đảm BIDV
Lãi xuất: 11%/năm
Vay tối đa: 500.000.000
Thu nhập tối thiểu: 7.000.000
Hình thức vay: Vay theo lương
Tư Vấn Gói Vay NàyCho vay tiêu dùng hưu trí SacomBank
Lãi xuất: 11%/năm
Vay tối đa: 200.000.000
Thu nhập tối thiểu: 3.000.000
Hình thức vay: Vay theo lương, vay theo hợp đồng bảo hiểm
Tư Vấn Gói Vay NàyNhững bài viết được quan tâm nhiều nhất
Tổng quan về vay tín chấp
Tình trạng vay tín chấp (hay còn gọi là vay tiêu dùng) đang ngày càng phổ biến tại Việt Nam. Với những ưu điểm như không cần thế chấp tài sản, thủ tục đơn giản, tiền vay được cấp nhanh chóng và linh động trong việc sử dụng, vay tín chấp đang là lựa chọn hàng đầu của nhiều người khi cần tài trợ tài chính.
Tuy nhiên, trước khi quyết định vay tín chấp, người vay cần phải hiểu rõ về khái niệm này, các điều kiện cần thiết, và các khoản phí đi kèm để tránh những rủi ro trong quá trình vay và trả nợ. Bài viết này sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về vay tín chấp.
Vay tín chấp là gì ?
Vay tín chấp là hình thức vay tiền không cần phải thế chấp tài sản và người vay có thể sử dụng số tiền này cho mục đích tiêu dùng cá nhân như mua sắm, đi du lịch, đóng học phí, điều trị bệnh tật, hoặc làm chuyện cá nhân khác.
Tiền vay được cấp nhanh chóng sau khi đăng ký và nhận được sự chấp thuận từ ngân hàng hoặc công ty tài chính.
Các công ty tài chính thường cung cấp khoản vay tín chấp với thời hạn từ 1 đến 5 năm. Thời hạn vay phụ thuộc vào số tiền vay và khả năng thanh toán của người vay.
Lãi suất của khoản vay tín chấp thường cao hơn so với các khoản vay có thế chấp, do rủi ro cao hơn với ngân hàng hay công ty tài chính. Số tiền vay tối đa có thể đạt đến hàng chục triệu đồng. Tuy nhiên, số tiền tối đa phụ thuộc vào thu nhập của người vay, tiềm năng thanh toán và nỗ lực tài chính của người vay.
Các điều kiện vay tín chấp
- Độ tuổi từ 18 đến 60 tuổi
- Có thu nhập đủ để trả nợ: Người vay phải có thu nhập chủ động, bao gồm lương, tiền thưởng, hoa hồng, tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng hay bất kỳ nguồn thu nhập khác. Khả năng thanh toán sẽ được xét đến bằng cách đối chiếu thu nhập hàng tháng của người vay với tổng dư nợ của khoản vay.
- Có thẻ tín dụng: Thẻ tín dụng mang lại sự đánh giá tốt cho sự tín nhiệm tài chính của người vay. Không phải người nào cũng có thể có được thẻ tín dụng, và chính vì vậy, khả năng vay tín chấp của một người có thẻ tín dụng sẽ cao hơn.
- Có số điện thoại di động và địa chỉ liên lạc: Người vay cần phải cung cấp thông tin liên lạc đầy đủ, bao gồm số điện thoại di động và địa chỉ mail để ngân hàng hay công ty tài chính có thể liên lạc khi cần thiết.
- Không có nợ xấu: Người vay không được có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng khác. Nếu có nợ xấu thì khả năng vay tín chấp sẽ rất thấp, và lãi suất sẽ cao hơn.
Các loại phí khi vay tín chấp
- Lãi suất: Lãi suất là khoản tiền phải trả thêm cho khoản vay tín chấp, phụ thuộc vào thời hạn và số tiền vay. Lãi suất vay tín chấp thường dao động từ 10% đến 25% mỗi năm.
- Phí tổng thể: Phí tổng thể bao gồm các khoản phí khác như phí xử lý, phí quản lý tài khoản, phí giao dịch, phí thẻ tín dụng. Phí tổng thể cũng được tính dựa trên tổng số tiền vay và thời hạn vay. Các phí này thường phát sinh mỗi tháng.
- Phí trả nợ trước hạn: Khi người vay muốn trả nợ trước thời hạn, ngân hàng hoặc công ty tài chính sẽ tính toán số tiền phải trả cho phí trả nợ trước hạn. Phí này sẽ được tính dựa trên số tiền còn nợ và thời hạn còn lại.
- Phí trễ hạn: Nếu người vay không trả nợ đúng hạn, ngân hàng hoặc công ty tài chính sẽ tính phí trễ hạn, tức là số tiền phải trả khi trả nợ sau hạn.
Cách tính lãi vay tín chấp
Lãi vay tín chấp được tính bằng cách nhân mức vay của bạn với một tỷ lệ lãi suất cụ thể, được quy định bởi ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng.
- Ví dụ, nếu bạn vay 10 triệu đồng từ ngân hàng với một tỷ lệ lãi suất 12% mỗi năm trong vòng 2 năm, lãi suất hàng tháng là 12%/12 = 1% và số tiền lãi phải trả mỗi tháng là (10.000.000 đồng x 1%) = 100.000 đồng.
- Trong vòng 2 năm, tổng lãi suất mà bạn phải trả sẽ là (10.000.000 đồng x 12%) x 2 = 2.400.000 đồng. Do đó, số tiền tổng cộng bạn phải thanh toán bao gồm cả gốc và lãi là 12.400.000 đồng.
Các khoản lãi vay có thể khác nhau phụ thuộc vào tỷ lệ lãi suất và thời hạn vay của khoản vay.
Vay tín chấp là một hình thức vay tiền hữu ích và linh hoạt. Tuy nhiên, người vay cần phải tìm hiểu kỹ về các điều kiện và các loại phí đi kèm khi vay để tránh những rủi ro.
Các điều kiện cần thiết bao gồm độ tuổi, thu nhập, số điện thoại di động, không có nợ xấu. Các loại phí bao gồm lãi suất, phí tổng thể, phí trả nợ trước hạn và phí trễ hạn.
Việc tổng hợp và đánh giá kỹ các khoản phí này sẽ giúp người vay có thể tính toán được khoản phải trả kỹ càng trước khi nhanh chóng ký hợp đồng vay.